
Biển số xe tiếng anh là gì và những quy định mọi người cần biết
Bạn đã biết biển số xe tiếng anh là gì chưa? Bởi vì biển số xe gồm một dãy chữ và số, trong đó cho chúng ta thấy được các mã của tỉnh thành phố, quận huyện và số xe được công an cấp để có thể di chuyển tham gia giao thông ở trong cả nước. Xe nào không có biển số thì xe đó sẽ bị xử phạt hành chính. Bài viết sau đây mình sẽ giải đáp thắc mắc chi tiết nhất cho bạn về biển số xe nhé!
Biển số xe tiếng anh là gì ?
Biển số xe ở trong tiếng anh còn được gọi là License plate /ˈlaɪ.səns pleɪt/ – thuộc danh từ hoặc Number plate /ˈnʌm.bər pleɪt/ – thuộc danh từ.
Biển số xe được làm bằng chất liệu hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ mang thông tin của người sở hữu. Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể để khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị mà người chủ đã mua nó, thời gian mua nó nhằm phục vụ cho công tác an ninh… Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của đất nước Việt Nam. Những kí tự này thường đã được quy định và có cơ quan, tổ chức thực hiện những công việc hướng dẫn và đăng ký cho người dân khi có phương tiện giao thông.
Quy định về biển số xe tiếng Anh là gì?
Về chất liệu chung của biển số: Biển số xe được sản xuất chính bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật của công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an đã cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý, riêng biển số xe đăng ký tạm thời thì được in trên giấy.
Ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký ở các loại xe được thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Xe ô tô được gắn tối đa 02 biển số ngắn (trước đây được gắn 01 biển số dài và 01 biển số ngắn), về kích thước chiều cao của biển là 165mm, chiều rộng là 330 mm.
Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của chiếc xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe sẽ kiểm tra thực tế, đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông hoặc bộ trưởng phòng Cảnh sát giao thông để được đổi sang 02 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110mm, chiều dài 520mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe điều khiển chịu trách nhiệm.
Biển số của máy kéo, thường gồm 01 biển gắn ở phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương nhằm đăng ký xe và seri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe đã được đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Xe mô tô này đã được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất chính là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đã được đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đã được đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của người chủ xe, nhóm thứ ba là seri đã đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đã đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên bắt đầu từ 001 đến 999.
Bảng tra cứu những biển số xe ở các địa phương
STT |
Địa phương |
Biển số xe |
1 | Cao Bằng | 11 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
4 | Hải Phòng | 15 – 16 |
5 | Thái Bình | 17 |
6 | Nam Định | 18 |
7 | Phú Thọ | 19 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
9 | Yên Bái | 21 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
11 | Hà Giang | 23 |
12 | Lào Cai | 24 |
13 | Lai Châu | 25 |
14 | Sơn La | 26 |
15 | Điện Biên | 27 |
16 | Hòa Bình | 28 |
17 | Hà Nội | 29 – 33 và 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hóa | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
25 | Đắk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | Tp. Hồ Chí Minh | 41, từ 50 – 59 |
28 | Đồng Nai | 39, 60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hòa | 79 |
48 | Gia Lai | 81 |
49 | Kon Tum | 82 |
50 | Sóc Trăng | 83 |
51 | Trà Vinh | 84 |
52 | Ninh Thuận | 85 |
53 | Bình Thuận | 86 |
54 | Vĩnh Phúc | 88 |
55 | Hưng Yên | 89 |
56 | Hà Nam | 90 |
57 | Quảng Nam | 92 |
58 | Bình Phước | 93 |
59 | Bạc Liêu | 94 |
60 | Hậu Giang | 95 |
61 | Bắc Kạn | 97 |
62 | Bắc Giang | 98 |
63 | Bắc Ninh | 99 |
Trên đây mình đã giải đáp cho các bạn về biển số xe tiếng anh là gì? Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp cho bạn biết thêm về số ở các tỉnh thành và những quy định về biển số xe nhé!