
Điện chuyển tiền tiếng Anh là gì? Quy trình nghiệp vụ khi thực hiện điện chuyển tiền
Vậy điện chuyển tiền tiếng Anh là gì? Ngày nay, những phương thức thanh toán truyền thống dần được thay thế bằng những phương thức thanh toán quốc tế hơn như điện chuyển tiền. Hãy cùng tham khảo những thông tin về điện chuyển tiền ở bài viết dưới đây nhé!
Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, diễn ra thường xuyên các giao dịch chuyển khoản trong và ngoài nước, cũng như chuyển khoản cùng hoặc khác ngân hàng. Hiện nay, những phương thức thanh toán quốc tế ngày càng phổ biến. Các doanh nhân sử dụng chúng như một cách thông dụng hơn trong hoạt động giao thương của mình. Các doanh nghiệp cần có kiến thức vững chắc về phương thức thanh toán quốc tế này, đặc biệt là vấn đề điện chuyển tiền tiếng Anh là gì và các quy trình nghiệp vụ chuyển tiền để thực hiện giao thương thuận lợi cho mình.
Điện chuyển tiền tiếng Anh là gì?
Điện chuyển tiền còn gọi là T/T, tiết Anh viết là Telegraphic Transfer, nó nằm trong hình thức thanh toán By remittance – By transfer. Đây là hình thức thanh toán chuyển tiền bằng điện, trong đó một khách hàng (người trả tiền, người nhập khẩu,…) ủy nhiệm cho ngân hàng rút một số tiền nhất định trong tài khoản của khách hàng chuyển cho một người khác (người bán, người xuất khẩu,…) tại một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định. Hầu hết các trường hợp đều là thanh toán trước khi giao hàng (T/T in advance).
Trong giao dịch chuyển tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian giữa người chuyển tiền và người nhận tiền. Ngân hàng sẽ được nhận hoa hồng thanh toán và không bị ràng buộc bởi bất kỳ trách nhiệm nào.
Các bên tham gia giao dịch điện chuyển tiền
Người chuyển tiền (Remitter): người yêu cầu ngân hàng thực hiện điện chuyển tiền ra nước ngoài.
Người thụ hưởng (Beneficiary): người nhận số tiền được chuyển đến thông qua ngân hàng.
Ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank): ngân hàng chuyển tiền đi theo yêu cầu người chuyển tiền.
Ngân hàng thanh toán (Paying bank): ngân hàng sau khi nhận tiền từ ngân hàng nước ngoài sẽ thực hiện trả tiền cho người thụ hưởng theo đúng yêu cầu của người chuyển tiền.
Quy trình nghiệp vụ điện chuyển tiền
Ngân hàng chuyển tiền có quan hệ tài khoản trực tiếp ngân hàng gửi tiền
Bước 1: Nhà xuất khẩu thực hiện việc giao hàng và chứng từ như: hóa đơn, vận đơn, bảo hiểm,… đến nhà nhập khẩu.
Bước 2: Sau khi kiểm tra bộ chứng từ (hàng hóa), bên nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền và ủy nhiệm chi (nếu có) tài khoản cho ngân hàng phục vụ mình.
Bước 3: Sau khi kiểm duyệt bộ chứng từ và các điều kiện chuyển tiền, ngân hàng tiến hành trích tài khoản của mình để chuyển tiền và gửi giấy báo nợ cho bên nhập khẩu.
Bước 4: Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng trả tiền nhằm chuyển trả cho người thụ hưởng.
Bước 5: Ngân hàng trả tiền ghi “Có” vào tài khoản người thụ hưởng và tài khoản người hưởng lợi.
Ngân hàng chuyển tiền không có quan hệ tài khoản trực tiếp ngân hàng trả tiền
Bước 1 đến bước 3 như trường hợp ngân hàng có quan hệ tài khoản trực tiếp.
Bước 4: Theo lệnh chuyển tiền của ngân hàng chuyển tiền thì ngân hàng đại lý Mỹ ghi nợ vào tài khoản của ngân hàng chuyển tiền.
Bước 5: Ngân hàng đại lý Mỹ ghi “Có” và tiến hành chuyển tiếp lệnh chuyển tiền cho ngân hàng trả tiền.
Bước 6: Ngân hàng trả tiền nhận được tiền thì ghi “Có” cho người thụ hưởng.
Cách thức thực hiện điện chuyển tiền
Chuyển tiền bằng điện có thể sử dụng SWIFT hoặc Telex. Về chi phí dịch vụ, Telex thu ít phí hơn SWIFT. Còn về độ an toàn và nhanh chóng thì SWIFT là ưu tiên số 1 và được sử dụng phổ biến hơn.
Về mặt lý thuyết, SWIFT là những mẫu điện đã được tổ chức có tên là SWIFT chuẩn hóa. Mỗi thành viên của tổ chức sẽ được cung cấp một SWIFT code. Code này có chức năng bảo mật rất cao, đồng thời hạn chế sai sót, hạn chế việc hiểu sai lệch thông tin giữa ngân hàng và khách hàng hoặc giữa ngân hàng với nhau.
Thứ hai, SWIFT có những đặc điểm vượt trội hơn hẳn so với phương pháp phát hành bằng thư hoặc qua Telex nhưng nó chỉ áp dụng cho 2 ngân hàng có quan hệ đại lý với nhau, đại loại là quan hệ SWIFT code với nhau.
Thứ ba, điện SWIFT được gửi từ sender (ngân hàng phát hành bức điện) đến Receiver (ngân hàng nhận điện). Có nhiều loại (mẫu) điện SWIFT tùy vào mục đích sử dụng của nó và phương thức thanh toán áp dụng.
Ưu và nhược điểm của điện chuyển tiền
Ưu điểm
Đơn giản và thuận tiện bởi thủ tục đơn giản, thuận lợi cho người chuyển tiền và người nhận tiền.
Thời gian chuyển tiền ngắn giúp người thụ hưởng nhanh chóng nhận được tiền.
Nhược điểm
Với T/T trả trước: bên nhập khẩu trả tiền trước nhưng bên xuất khẩu chậm trễ hoặc không giao hàng.
Với T/T trả sau: bên xuất khẩu giao hàng rồi nhưng bên nhập khẩu lại không trả tiền.
Nhờ vào bài viết trên chắc các bạn đều có câu trả lời cho câu hỏi điện chuyển tiền tiếng Anh là gì. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn thực hiện các giao dịch chuyển tiền thuận lợi và nhanh chóng hơn.